chương trình giáo dục phổ thông môn ngữ văn

quyển sách Hướng dẫn dạy tiếng Việt theo Chương trình giáo dục phổ thông mới Nó được biên soạn với hai mục đích sau: Thứ nhất, giúp giáo viên và cán bộ quản JOURNAL OF SCIENCE OF HNUE Vol 56, No 5, pp 147-153 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MƠN HĨA HỌC Cao Thị Thặng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam E-mail: caothang.hoa@gmail.com Tóm tắt Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học từ lớp - 12 triển khai trường trung học “ Chương trình Giáo dục phổ thông nói chung, chương trình GDPT môn Ngữ văn nói riêng do một tập thể các nhà khoa học biên soạn. Chương trình 2018 được biên soạn trong hơn 2 năm và công bố vào tháng 12 năm 2018 nên gọi là CT 2018. Đỗ Ngọc Thống (2011), Chương trình Ngữ văn trong nhà trường phổ thông Việt Nam – NXB GD; Nguyễn Minh Thuyết (2012), Sách giáo khoa phổ thông nước ngoài và một số kinh nghiệm cho Việt Nam -Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 80- 81. II. Tài liệu tiếng nước ngoài Hướng dẫn sử dụng ngân hàng dữ liệu về hoạt động kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ trong dạy và học ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông. Các văn bản hướng dẫn - Bộ GDĐT - Các địa phương có nhu cầu và đủ điều kiện thực hiện . 2018 - 2025. II Site De Rencontre Gratuit Sans Carte Bancaire. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNGMÔN NGỮ VĂNBan hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạoHà Nội, 2018MỤC LỤC I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC Trang II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT V. NỘI DUNG GIÁO DỤC LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP LỚP VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC.................................................................................................................................. VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... IX. DANH MỤC VĂN BẢN NGỮ LIỆU GỢI Ý LỰA CHỌN Ở CÁC LỚP Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp Chương trình củng cố và phát triển các kết quả của giai đoạn giáo dục cơ bản, giúp học sinh nâng cao năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học, nhất là tiếp nhận văn bản văn học; tăng cường kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận, văn bản thông tin có độ phức tạp hơn về nội dung và kĩ thuật viết; trang bị một số kiến thức lịch sử văn học, lí luận văn học có tác dụng thiết thực đối với việc đọc và viết về văn học; tiếp tục bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm, tâm hồn, nhân cách để học sinh trở thành người công dân có trách nhiệm. Ngoài ra, trong mỗi năm, những học sinh có định hướng khoa học xã hội và nhân văn được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng cường kiến thức về văn học và ngôn ngữ, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, đáp ứng sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNHChương trình môn Ngữ văn tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong Chương trình tổng thể, đồng thời nhấn mạnh một số quan điểm sau Chương trình được xây dựng trên nền tảng lí luận và thực tiễn, cập nhật thành tựu nghiên cứu về giáo dục học, tâm lí học và phương pháp dạy học Ngữ văn; thành tựu nghiên cứu về văn học và ngôn ngữ học; thành tựu văn học Việt Nam qua các thời kì; kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Ngữ văn của Việt Nam, đặc biệt từ đầu thế kỉ XXI đến nay và xu thế quốc tế trong phát triển chương trình nói chung, chương trình môn Ngữ văn nói riêng những năm gần đây, nhất là chươngtrình của những quốc gia phát triển; thực tiễn xã hội, giáo dục, điều kiện kinh tế và truyền thống văn hoá Việt Nam, đặc biệt là sự đa dạng của đối tượng học sinh xét về phương diện vùng miền, điều kiện và khả năng học tập. Chương trình lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp đọc, viết, nói và nghe làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình theo định hướng năng lực và bảo đảm tính chỉnh thể, sự nhất quán liên tục trong tất cả các cấp học, lớp học. Các kiến thức phổ thông cơ bản, nền tảng về tiếng Việt và văn học được hình thành qua hoạt động dạy học tiếp nhận và tạo lập văn bản; phục vụ trực tiếp cho yêu cầu rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. Chương trình được xây dựng theo hướng mở, thể hiện ở việc không quy định chi tiết về nội dung dạy học mà chỉ quy định những yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe cho mỗi lớp; quy định một số kiến thức cơ bản, cốt lõi về tiếng Việt, văn học và một số văn bản có vị trí, ý nghĩa quan trọng của văn học dân tộc là nội dung thống nhất bắt buộc đối với học sinh toàn quốc. Chương trình vừa đáp ứng yêu cầu đổi mới, vừa chú trọng kế thừa và phát huy những ưu điểm của các chương trình môn Ngữ văn đã có, đặc biệt là chương trình hiện hành. III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH Mục tiêu chung a Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. Môn Ngữ văn giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có đời sống tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và ứng xử nhân văn; có tình yêu đối với tiếng Việt và văn học; có ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc, góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị văn hoá Việt Nam; có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại và khả năng hội nhập quốc tế. b Góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, môn Ngữ văn giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; có hệ thống kiến thức phổ thông nền tảng về tiếng Việt và văn học, phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic, góp phần hình thành học vấn căn bản của một người có văn hoá; biết tạo lập các văn bản thông dụng; biết tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản phẩm giao tiếp và các giá trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống. Mục tiêu cấp tiểu học a Giúp học sinh hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu với các biểu hiện cụ thể yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; có ý thức đối với cội nguồn; yêu thích cái đẹp, cái thiện và có cảm xúc lành mạnh; có hứng thú học tập, hamthích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống; có ý thức thực hiện trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xãhội và môi trường xung Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết,nói và nghe với mức độ căn bản đọc đúng, trôi chảy văn bản; hiểu được nội dung, thông tin chính của văn bản; liên hệ, sosánh ngoài văn bản; viết đúng chính tả, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn, bài văn ngắn chủ yếu là bài văn kể và tả;nội dung tường minh và hàm ẩn của các loại văn bản với mức độ khó hơn thể hiện qua dung lượng, nội dung và yêu cầu đọc; đọc hiểu với yêu cầu phát triển tư duy phản biện; vận dụng được các kiến thức về đặc điểm ngôn từ văn học, các xu hướng – trào lưu văn học, phong cách tác giả, tác phẩm, các yếu tố bên trong và bên ngoài văn bản để hình thành năng lực đọc độc lập. Viết thành thạo kiểu văn bản nghị luận và thuyết minh tổng hợp kết hợp các phương thức biểu đạt và các thao tác nghị luận, đúng quy trình, có chủ kiến, đảm bảo logic và có sức thuyết phục. Nói và nghe linh hoạt; có khả năng nghe và đánh giá được nội dung cũng như hình thức biểu đạt của bài thuyết trình; biết tham gia và có chủ kiến, cá tính, có thái độ tranh luận phù hợp trong tranh triển năng lực văn học với yêu cầu phân biệt được tác phẩm văn học và các tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật khác; phân tích và nhận xét được đặc điểm của ngôn ngữ văn học; phân biệt được cái biểu đạt và cái được biểu đạt trong văn học; nhận biết và phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học dựa vào đặc điểm phong cách văn học; có trí tưởng tượng phong phú, biết thưởng thức, tiếp nhận và đánh giá văn học; tạo ra được một số sản phẩm có tính văn YÊU CẦU CẦN ĐẠT Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung Môn Ngữ văn góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Yêu cầu cần đạt ở cấp tiểu học a Năng lực ngôn ngữ Đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm văn bản; hiểu được nội dung chính của văn bản, chủ yếu là nội dung tường minh; bước đầu hiểu được nội dung hàm ẩn như chủ đề, bài học rút ra từ văn bản đã cấp tiểu học, yêu cầu về đọc gồm yêu cầu về kĩ thuật đọc và kĩ năng đọc hiểu. Đối với học sinh các lớp đầu cấp lớp 1,lớp 2, chú trọng cả yêu cầu đọc đúng với tốc độ phù hợp và đọc hiểu nội dung đơn giản của văn bản. Đối với học sinh lớp 3,lớp 4 và lớp 5, chú trọng nhiều hơn đến yêu cầu đọc hiểu nội dung cụ thể, hiểu chủ đề, hiểu bài học rút ra được từ văn lớp 1 đến lớp 3, viết đúng chính tả, từ vựng, ngữ pháp; viết được một số câu, đoạn văn ngắn; ở lớp 4 và lớp 5 bướcđầu viết được bài văn ngắn hoàn chỉnh, chủ yếu là bài văn kể, tả và bài giới thiệu đơn được văn bản kể lại những câu chuyện đã đọc, những sự việc đã chứng kiến, tham gia, những câu chuyện do họcsinh tưởng tượng; miêu tả những sự vật, hiện tượng quen thuộc; giới thiệu về những sự vật và hoạt động gần gũi với cuộcsống của học sinh. Viết đoạn văn nêu những cảm xúc, suy nghĩ của học sinh khi đọc một câu chuyện, bài thơ, khi chứngkiến một sự việc gợi cho học sinh nhiều cảm xúc; nêu ý kiến về một vấn đề đơn giản trong học tập và đời sống; viết một sốkiểu văn bản như bản tự thuật, tin nhắn, giấy mời, thời gian biểu, đơn từ,...; bước đầu biết viết theo quy trình; bài viết cầncó đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài.Trình bày dễ hiểu các ý tưởng và cảm xúc; bước đầu biết sử dụng cử chỉ, điệu bộ thích hợp khi nói; kể lại được mộtcách rõ ràng câu chuyện đã đọc, đã nghe; biết chia sẻ, trao đổi những cảm xúc, thái độ, suy nghĩ của mình đối với những vấnđề được nói đến; biết thuyết minh về một đối tượng hay quy trình đơn hiểu với thái độ phù hợp và nắm được nội dung cơ bản; nhận biết được cảm xúc của người nói; biết cách phảnhồi những gì đã Năng lực văn học Phân biệt văn bản truyện và thơ đoạn, bài văn xuôi và đoạn, bài văn vần; nhận biết được nội dung văn bản và thái độ, tình cảm của người viết; bước đầu hiểu được tác dụng của một số yếu tố hình thức của văn bản văn học ngôn từ, nhân vật, cốt truyện, vần thơ, so sánh, nhân hoá. Biết liên tưởng, tưởng tượng và diễn đạt có tính văn học trong viết và với học sinh lớp 1 và lớp 2 nhận biết được văn bản nói về ai, về cái gì; nhận biết được nhân vật trong các câu chuyện, vần trong thơ; nhận biết được truyện và với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5 biết cách đọc diễn cảm văn bản văn học; kể lại, tóm tắt được nội dung chính của câu chuyện, bài thơ; nhận xét được các nhân vật, sự việc và thái độ, tình cảm của người viết trong văn bản; nhận biết được thời gian và địa điểm, một số kiểu vần thơ, nhịp thơ, từ ngữ, hình ảnh đẹp, độc đáo và tác dụng của các biện pháp tu từ nhân hoá, songhiệm, ý tưởng của mình đối với những vấn đề được nói đến; thảo luận ý kiến về vấn đề đã đọc, đã nghe; thuyết minh về một đối tượng hay quy trình; biết cách nói thích hợp với mục đích, đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; biết sử dụng hình ảnh, kí hiệu, biểu đồ,... để trình bày vấn đề một cách hiệu hiểu với thái độ phù hợp và tóm tắt được nội dung; nhận biết và bước đầu đánh giá được lí lẽ, bằng chứng mà người nói sử dụng; nhận biết được cảm xúc của người nói; biết cách phản hồi những gì đã nghe một cách hiệu Năng lực văn học Nhận biết và phân biệt được các loại văn bản văn học truyện, thơ, kịch, kí và một số thể loại tiêu biểu cho mỗi loại; phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học; hiểu nội dung tường minh và hàm ẩn của văn bản văn học. Trình bày được cảm nhận, suy nghĩ về tác phẩm văn học và tác động của tác phẩm đối với bản thân; bước đầu tạo ra được một số sản phẩm có tính văn học. Ở lớp 6 và lớp 7 nhận biết được đề tài, hiểu được chủ đề, ý nghĩa của văn bản đã đọc; nhận biết được truyện dân gian, truyện ngắn, thơ trữ tình và thơ tự sự; kí trữ tình và kí tự sự; nhận biết được chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình và giá trị biểu cảm, giá trị nhận thức của tác phẩm văn học; nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật gắn với đặc điểm của mỗi thể loại văn học cốt truyện, lời người kể chuyện, lời nhân vật, không gian và thời gian, vần, nhịp, hình ảnh và các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh. Ở lớp 8 và lớp 9 hiểu được thông điệp, tư tưởng, tình cảm và thái độ của tác giả trong văn bản; nhận biết được kịch bản văn học, tiểu thuyết và truyện thơ Nôm, thơ cách luật và thơ tự do, bi kịch và hài kịch; nội dung và hình thức của tác phẩm văn học, hình tượng văn học; nhận biết và phân tích được tác dụng của một số yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật thuộc mỗi thể loại văn học sự kết hợp giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật, điểm nhìn, xung đột, luật thơ, kết cấu, từ ngữ, mạch cảm xúc trữ tình; các biện pháp tu từ như điệp ngữ, chơi chữ, nói mỉa, nghịch ngữ. Nhận biết một số nét khái quát về lịch sử văn học Việt Nam; hiểu tác động của văn học với đời sống của bản thân. Yêu cầu cần đạt ở cấp trung học phổ thông a Năng lực ngôn ngữ Biết vận dụng kiến thức tiếng Việt và kiến thức về bối cảnh lịch sử, xã hội, tư tưởng, triết học và quan niệm thẩm mĩ của các thời kì để hiểu các văn bản khó hơn thể hiện qua dung lượng, độ phức tạp và yêu cầu đọc hiểu.Biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản, nhất là những tìm tòi sáng tạo về ngôn ngữ, cách viết và kiểu văn bản. Học sinh có cách nhìn, cách nghĩ về con người và cuộc sống theo cảm quan riêng; thấy được vai trò và tác dụng của việc đọc đối với bản lớp 10 đến lớp 12 viết thành thạo kiểu văn bản nghị luận và thuyết minh về các đề tài gắn với đời sống và định hướng nghề nghiệp; viết đúng quy trình, có kết hợp các phương thức biểu đạt, kiểu lập luận và yếu tố nghệ thuật; có chủ kiến về một vấn đề xã được văn bản nghị luận và văn bản thông tin có đề tài tương đối phức tạp; văn bản nghị luận yêu cầu phân tích, đánh giá, so sánh giá trị của tác phẩm văn học; bàn về những vấn đề phù hợp với đối tượng gần đến tuổi thành niên, đòi hỏi cấu trúc và kiểu lập luận tương đối phức tạp, bằng chứng cần phải tìm kiếm từ nhiều nguồn; văn bản thuyết minh viết về những vấn đề có tính khoa học dưới hình thức một báo cáo nghiên cứu đúng quy ước; tuân thủ quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo viết thể hiện được cảm xúc, thái độ, những trải nghiệm và ý tưởng của cá nhân đối với những vấn đề đặt ra trong văn bản; thể hiện được một cách nhìn, cách nghĩ, cách sống mang đậm cá tranh luận về những vấn đề tồn tại các quan điểm trái ngược nhau; có thái độ cầu thị và văn hoá tranh luận phù hợp; có khả năng nghe thuyết trình và đánh giá được nội dung và hình thức biểu đạt của bài thuyết trình; có hứng thú thể hiện chủ kiến, cá tính trong tranh luận; trình bày vấn đề khoa học một cách tự tin, có sức thuyết phục. Nói và nghe linh hoạt; nắm được phương pháp, quy trình tiến hành một cuộc tranh Năng lực văn học Phân tích và đánh giá văn bản văn học dựa trên những hiểu biết về phong cách nghệ thuật và lịch sử văn học. Nhận biết được đặc trưng của hình tượng văn học và một số điểm khác biệt giữa hình tượng văn học với các loại hình tượng nghệ thuật khác hội hoạ, âm nhạc, kiến trúc, điêu khắc; phân tích và đánh giá được nội dung tư tưởng và cách thể hiện nội dung tư Liên hệ, so sánh giữa các văn bản, kết nối văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, kết nối văn bản với trải nghiệm cá nhân người đọc; đọc hiểu văn bản đa phương thức,...; Đọc mở rộng, học thuộc lòng một số đoạn, văn bản văn học chọn lọc. b Yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết Kĩ thuật viết gồm các yêu cầu về tư thế viết, kĩ năng viết chữ và viết chính tả, kĩ năng trình bày bài viết,... Viết câu, đoạn, văn bản gồm các yêu cầu về quy trình tạo lập văn bản và yêu cầu thực hành viết theo đặc điểm của các kiểu văn bản. c Yêu cầu cần đạt về các kĩ năng nói và nghe Kĩ năng nói gồm các yêu cầu về âm lượng, tốc độ, sự liên tục, cách diễn đạt, trình bày, thái độ, sự kết hợp các cử chỉ, điệu bộ, phương tiện hỗ trợ khi nói,... Kĩ năng nghe gồm các yêu cầu về cách nghe, cách ghi chép, hỏi đáp, thái độ, sự kết hợp các cử chỉ, điệu bộ khi nghe, nghe qua các phương tiện kĩ thuật,... Kĩ năng nói và nghe có tính tương tác gồm các yêu cầu về thái độ, sự tôn trọng nguyên tắc hội thoại và các quy định trong thảo luận, phỏng vấn,... Kiến thức a Tiếng Việt Các mạch kiến thức tiếng Việt Ngữ âm và chữ viết âm, chữ, dấu thanh, quy tắc chính tả chỉ học ở cấp tiểu học. Từ vựng mở rộng vốn từ, nghĩa của từ ngữ và cách dùng, cấu tạo từ, quan hệ nghĩa giữa các từ ngữ. Ngữ pháp dấu câu, từ loại, cấu trúc ngữ đoạn và cấu trúc câu, các kiểu câu và cách dùng. Hoạt động giao tiếp biện pháp tu từ, đoạn văn, văn bản và các kiểu văn bản, một số vấn đề về phong cách ngôn ngữ và ngữ dụng. Sự phát triển của ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ từ mượn, từ ngữ mới và nghĩa mới của từ ngữ, chữ viết tiếng Việt, các biến thể ngôn ngữ phân biệt theo phạm vi địa phương, xã hội, chức năng, trong đó có văn bản đa phương thức ngôn ngữ trong sự kết hợp với hình ảnh, kí hiệu, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... như là một biến thể của giao tiếp ngôn ngữ. Phân bổ các mạch kiến thức tiếng Việt ở từng cấp học Cấp tiểu học một số hiểu biết sơ giản về ngữ âm, chữ viết, từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp và biến thể ngôn ngữ ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu; có khả năng nhận biết, bước đầu hiểu được các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp. Cấp trung học cơ sở những hiểu biết cơ bản về từ vựng, ngữ pháp, hoạt động giao tiếp, sự phát triển ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ giúp học sinh có khả năng hiểu các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan và vận dụng trong giao tiếp. Cấp trung học phổ thông Một số hiểu biết nâng cao về tiếng Việt giúp học sinh hiểu, phân tích và bước đầu biết đánh giá các hiện tượng ngôn ngữ có liên quan, chú trọng những cách diễn đạt sáng tạo và sử dụng ngôn ngữ trong các báo cáo nghiên cứu và trong giao tiếp. b Văn học Các mạch kiến thức văn học Lí luận văn học một số vấn đề về lí luận văn học thiết thực, có liên quan nhiều đến đọc hiểu văn bản văn học. Thể loại văn học truyện, thơ, kịch, kí và một số thể loại tiêu biểu. Các yếu tố của văn bản văn học câu chuyện, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, người kể chuyện, điểm nhìn, vần, nhịp,... Để đáp ứng yêu cầu hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, ngữ liệu được lựa chọn bảo đảm các tiêu chí sau Phục vụ trực tiếp cho việc phát triển các phẩm chất và năng lực theo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chương trình. Phù hợp với kinh nghiệm, năng lực nhận thức, đặc điểm tâm – sinh lí của học sinh ở từng lớp học, cấp học. Từ ngữ dùng làm ngữ liệu dạy tiếng ở cấp tiểu học được chọn lọc trong phạm vi vốn từ văn hoá, có ý nghĩa tích cực, bảo đảm mục tiêu giáo dục phẩm chất, giáo dục ngôn ngữ, giáo dục thẩm mĩ và phù hợp với tâm lí học sinh. Có giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, tiêu biểu về kiểu văn bản và thể loại, chuẩn mực và sáng tạo về ngôn ngữ. Phản ánh được thành tựu về tư tưởng, văn học, văn hoá dân tộc; thể hiện tinh thần yêu nước, độc lập dân tộc, ý thức về chủ quyền quốc gia; có tính nhân văn, giáo dục lòng nhân ái, khoan dung, tình yêu chân thiện mĩ, tình yêu thiên nhiên, tinh thần hội nhập quốc tế, hướng đến những giá trị phổ quát của nhân loại. Chương trình có định hướng mở về ngữ liệu. Tuy vậy, để bảo đảm nội dung giáo dục cốt lõi, thống nhất trên cả nước, bên cạnh những văn bản gợi ý tác giả sách giáo khoa và giáo viên lựa chọn, chương trình quy định một số văn bản bắt buộc và văn bản bắt buộc lựa Tác phẩm bắt buộc - Nam quốc sơn hà Thời Lý - Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi Truyện Kiều của Nguyễn Du Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh c Tác phẩm bắt buộc lựa chọn Văn học dân gian Việt Nam Chọn ít nhất 4 tác phẩm đại diện cho 4 thể loại trong kho tàng truyện dân gian Việt Nam truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười Chọn ít nhất 3 bài ca dao về các chủ đề quê hương đất nước; tình yêu, tình cảm gia đình; con người và xã hội trữ tình hoặc trào phúng Chọn ít nhất 1 sử thi Việt Nam Chọn ít nhất 1 truyện thơ của các dân tộc thiểu số Việt Nam Chọn ít nhất 1 kịch bản chèo hoặc tuồng Văn học viết Việt Nam, chọn ít nhất 1 tác phẩm của mỗi tác giả sau Thơ Nôm, văn nghị luận của Nguyễn Trãi Thơ chữ Hán của Nguyễn Du Thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Thơ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu Thơ Nôm của Nguyễn Khuyến Truyện và thơ của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh Truyện ngắn, tiểu thuyết của Nam Cao Tiểu thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng Thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám Thơ của Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám Truyện ngắn, kí của Nguyễn Tuân Kịch của Nguyễn Huy Tưởng Kịch của Lưu Quang Vũ Yêu cầu cần đạt Nội dunghỗ hiểu hình thức Nhận biết được hình dáng, hành động của nhân vật thể hiện qua một số từ ngữ trong câu chuyện dựa vào gợi ý của giáo viên. Nhận biết được lời nhân vật trong truyện dựa vào gợi ý của giáo viên. Liên hệ, so sánh, kết nối Liên hệ được tranh minh hoạ với các chi tiết trong văn bản. Nêu được nhân vật yêu thích nhất và bước đầu biết giải thích vì sao. Đọc mở rộng Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 10 văn bản văn học có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học. Thuộc lòng 4 – 5 đoạn thơ hoặc bài thơ đã học, mỗi đoạn thơ, bài thơ có độ dài khoảng 30 – 40 chữ. Văn bản thông tinĐọc hiểu nội dung Hỏi và trả lời được những câu hỏi đơn giản về các chi tiết nổi bật trong văn bản. Trả lời được câu hỏi “Văn bản này viết về điều gì?” với sự gợi ý, hỗ trợ. Đọc hiểu hình thức Nhận biết được trình tự của các sự việc trong văn bản. Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với học sinh. Đọc mở rộngKIẾN THỨC VĂN HỌC Câu chuyện, bài thơ Nhân vật trong truyện NGỮ LIỆU Văn bản văn học Cổ tích, ngụ ngôn, truyện ngắn, truyện tranh, đoạn văn miêu tả Đoạn thơ, bài thơ gồm cả đồng dao Độ dài của văn bản truyện và đoạn văn miêu tả khoảng 90 – 130 chữ, thơ khoảng 50 – 70 chữ Văn bản thông tin giới thiệu những sự vật, sự việc gần gũi với học sinh Độ dài của văn bản khoảng 90 chữ Gợi ý chọn văn bản xem danh mục gợi ý Các từ ngữ có ý nghĩa tích cực, phù hợp với học sinh lớp 1 Yêu cầu cần đạt Nội dungTrong 1 năm học, đọc tối thiểu 5 văn bản thông tin có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã THUẬT VIẾT Biết ngồi viết đúng tư thế ngồi thẳng lưng; hai chân đặt vuông góc với mặt đất; một tay úp đặt lên góc vở, một tay cầm bút; không tì ngực vào mép bàn; khoảng cách giữa mắt và vở khoảng 25cm; cầm bút bằng ba ngón tay ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa. Viết đúng chữ viết thường, chữ số từ 0 đến 9; biết viết chữ hoa. Đặt dấu thanh đúng vị trí. Viết đúng quy tắc các tiếng mở đầu bằng các chữ c, k, g, gh, ng, ngh. Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 30 – 35 chữ theo các hình thức nhìn – viết tập chép, nghe – viết. Tốc độ viết khoảng 30 – 35 chữ trong 15 phút. VIẾT CÂU, ĐOẠN VĂN NGẮNQuy trình viếtBước đầu trả lời được những câu hỏi như Viết về ai? Viết về cái gì, việc gì?Thực hành viết Điền được phần thông tin còn trống, viết được câu trả lời, viết câu dưới tranh phù hợp với nội dung câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Điền được vào phần thông tin còn trống, viết câu nói về hình dáng hoặc hoạt động của nhân vật dưới tranh trong câu chuyện đã học dựa trên gợi ý. Điền được phần thông tin còn trống, viết câu trả lời hoặc viết lại câu đã nói để giới Bộ GD-ĐT công bố nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới 2018. Sau đây là toàn văn chương trình phổ thông môn Ngữ Văn mới nhất xin được chia sẻ với các bạn. Chương trình giáo dục phổ thông mới môn Ngữ VănTập huấn chương trình Ngữ văn mớiTài liệu tập huấn môn Ngữ Văn theo chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 được Bộ giáo dục ban hành nhằm giúp giáo viên có thêm tư liệu tiếp cận với chương trình giáo dục phổ thông mới. Sau đây là chi tiết tài liệu tập huấn môn Ngữ Văn mới trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ VănTài liệu tập huấn môn Tự nhiên và xã hộiTài liệu tập huấn môn Công nghệHƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂNTrong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018MỤC LỤCKÍ HIỆU VIẾT TẮT .......................................................................................................... 3CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ.................................................................................................. 4A. MỤC TIÊU................................................................................................................... 8B. NỘI DUNG TẬP HUẤN .............................................................................................. 8NỘI DUNG 1. TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC VÀ QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NGỮ VĂN......................................................................................... 8NỘI DUNG 2. TÌM HIỂU MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NGỮ VĂN 2018.................................................................................................... 14NỘI DUNG 3. TÌM HIỂU NỘI DUNG GIÁO DỤC MÔN HỌC NGỮ VĂNTRONG CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018......................................................................... 30NỘI DUNG 4. THỰC HIỆN DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THEOCHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC NGỮ VĂN 2018.............................................................. 40C. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH TẬP HUẤN.............................................................................. 62D. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP HUẤN.............................................................................. 63PHỤ LỤC 1. GIÁO ÁN MINH HỌA ................................................................................. 64PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ........................................................................ 103Nội dung chi tiết chương trình tập huấn môn Ngữ Văn 2018, mời các bạn sử dụng file Tải các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của ĐỌCĐỌC HIỂUVăn bản văn họcĐọc hiểu nội dung– Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể tác phẩm.– Nhận biết được chủ đề của văn bản.– Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.– Tóm tắt được văn bản một cách ngắn hiểu hình thức– Nhận biết được một số yếu tố của truyện truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại như cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.– Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.– Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba.– Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát.– Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ.– Nhận biết và nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.– Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí hoặc du hệ, so sánh, kết nối– Nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản.– Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi mở rộng– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.– Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương bản nghị luậnĐọc hiểu nội dung– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều hiểu hình thứcNhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị hệ, so sánh, kết nốiNhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm của bản mở rộngTrong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 văn bản nghị luận bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet có độ dài tương đương với các văn bản đã bản thông tinĐọc hiểu nội dung– Nhận biết được các chi tiết trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản.– Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều hiểu hình thức– Nhận biết và hiểu được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản.– Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.– Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân hệ, so sánh, kết nối– Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hình ảnh, số liệu,....– Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản mở rộngTrong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã THỨC TIẾNG Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ Từ đa nghĩa và từ đồng Nghĩa của một số thành ngữ thông Nghĩa của một số yếu tố HánViệt thông dụng ví dụ bất, phi và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó ví dụ bất công, bất đồng, phi nghĩa, phi lí Các thành phần chính của câu mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm Trạng ngữ đặc điểm, chức năng liên kết câu Công dụng của dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp; dấu ngoặc kép đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ đặc điểm và tác Đoạn văn và văn bản đặc điểm và chức Lựa chọn từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn Kiểu văn bản và thể loại– Văn bản tự sự bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài văn kể lại một truyện cổ dân gian– Văn bản miêu tả bài văn tả cảnh sinh hoạt– Văn bản biểu cảm thơ lục bát; đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát– Văn bản nghị luận ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong học tập, đời sống– Văn bản thông tin nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; biên bản ghi chép về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo Sự phát triển ngôn ngữ hiện tượng vay mượn từ, từ mượn, sử dụng từ Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ hình ảnh, số liệuKIẾN THỨC VĂN Tính biểu cảm của văn bản văn Chi tiết và mối liên hệ giữa các chi tiết trong văn bản văn Đề tài, chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật trong truyền thuyết, cổ tích, đồng Người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ Các yếu tố hình thức của thơ lục bát số tiếng, số dòng, vần, Nhan đề, dòng thơ, khổ thơ, vần, nhịp, ngôn từ và tác dụng của các yếu tố đó trong bài Yếu tố tự sự, miêu tả trong Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí hoặc du kíNGỮ Văn bản văn học– Truyền thuyết, cổ tích, đồng thoại, truyện ngắn– Thơ, thơ lục bát– Hồi kí hoặc du Văn bản nghị luận– Nghị luận xã hội– Nghị luận văn Văn bản thông tin– Văn bản thuật lại một sự kiện– Biên bản ghi chép– Sơ đồ tóm tắt nội dung2. Gợi ý chọn văn bản xem danhmục gợi ý Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ văn lớp 6 Chương trình giáo dục phổ thông môn văn lớp 6 Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Ngữ văn lớp 6 đầy đủ chi tiết nội dung chương trình học lớp 6, mời các bạn cùng tham khảo. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 Toàn văn chương trình giáo dục phổ thông tổng thể Ngày 26/12/2018, Bộ GD&ĐT đã công bố nội dung Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Sau đây là toàn văn chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, VnDoc xin gửi đến các bạn cùng tham khảo. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 2 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 2 đầy đủ chi tiết nội dung chương trình học Tiếng Việt 2, mời các bạn cùng tham khảo. Bài thu hoạch chương trình giáo dục tổng thể tất cả các môn Mẫu bài thu hoạch chương trình GDPT 2018 xin giới thiệu tới các bạn Bài thu hoạch chương trình giáo dục tổng thể tất cả các môn trong chương trình GDPT 2018. Đây là tài liệu hữu ích để các thầy cô tham khảo nhằm viết thu hoạch đầy đủ và hay nhất. Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT VnDoc mời các bạn cùng tham khảo nội dung Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 3 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 3 đầy đủ chi tiết nội dung chương trình học Tiếng Việt 3, mời các bạn cùng tham khảo. Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học Lộ trình dạy môn tin học theo chương trình giáo dục phổ thông mới Dưới đây là môn Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ giao dục đào tạo. Mời các bạn cùng tham khảo. Dựa vào các thông tin trên, thầy/cô nhận xét như thế nào về mối quan hệ giữa chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình môn Đạo đức? Đáp án module 4 Tiểu Học Dựa vào các thông tin trên, thầy/cô nhận xét như thế nào về mối quan hệ giữa chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và chương trình môn Đạo đức? Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 4 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 4 đầy đủ chi tiết nội dung chương trình học Tiếng Việt 4, mời các bạn cùng tham khảo. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 5 Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Việt Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Tiếng Việt lớp 5 đầy đủ chi tiết nội dung chương trình học Tiếng Việt 5, mời các bạn cùng tham khảo. Bài thu hoạch môn Tự nhiên xã hội - Chương trình giáo dục tổng thể Bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới Bài thu hoạch môn Tự nhiên xã hội - Chương trình giáo dục tổng thể. Mời các bạn tham khảo mẫu bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 trong bài viết sau đây của VnDoc. Bài thu hoạch môn Tiếng Việt - Chương trình giáo dục tổng thể Bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới Bài thu hoạch môn Tiếng Việt theo chương trình giáo dục tổng thể - VnDoc xin chia sẻ đến các bạn mẫu bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới môn Tiếng Việt. Mời các bạn cùng tham khảo. Chương trình tổng thể là văn bản qui định những vấn đề chung nhất, có tính định hướng của chương trình giáo dục phổ thông bao gồm Đáp án module 4 Chương trình tổng thể là văn bản qui định những vấn đề chung nhất, có tính định hướng của chương trình giáo dục phổ thông bao gồm? Mời các bạn tham khảo đáp án qua bài viết trên. Số tiết học lớp 7 chương trình giáo dục phổ thông mới Kế hoạch giáo dục chương trình mới Số tiết học lớp 7 trong chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2022 - 2023 đầy đủ chi tiết cho từng môn học, mời các em học sinh cùng tham khảo. Bài thu hoạch môn Mỹ thuật - Chương trình giáo dục tổng thể Bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới Bài thu hoạch môn Mỹ thuật - Chương trình giáo dục tổng thể. Mời các bạn tham khảo mẫu bài thu hoạch chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 trong bài viết sau đây của VnDoc. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 thể hiện hướng mở trong qui định thời lượng giáo dục đối với giáo dục tiểu học như thế nào Đáp án mô đun 4 Tiểu học Chương trình giáo dục phổ thông 2018 thể hiện hướng mở trong qui định thời lượng giáo dục đối với giáo dục tiểu học như thế nào? Gợi ý trả lời Module 4 chi tiết. Công văn 3977/BGDĐT-GDTH thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học Tăng cường chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới Công văn 3977 BGDĐT-GDTH 2020 được Bộ giáo dục ban hành thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học. 247 Lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông môn ngoại ngữ 1 Chương trình giáo dục phổ thông môn ngoại ngữ 1 Lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông môn ngoại ngữ 1 được áp dụng theo Thông tư 19/2021/TT-BGDĐT từ ngày 16/8/2021 45 Quyết định 712/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Hàn và Tiếng Đức - Ngoại ngữ 1, hệ 10 năm thí điểm Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Hàn và Tiếng Đức Quyết định 712/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình giáo dục phổ thông môn Tiếng Hàn và Tiếng Đức - Ngoại ngữ 1, hệ 10 năm thí điểm, mời các bạn tham khảo. 43

chương trình giáo dục phổ thông môn ngữ văn